Những câu hỏi liên quan
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
10 tháng 1 2019 lúc 15:37

F2: 9 đỏ : 3 hồng : 4 trắng

=> F1 dị hợp 2 cặp AaBb

A-B- : đỏ;   A-bb: hồng;    aaB- và aabb: trắng.

Hoa trắng F2: 2aaBb : 1aaBB : aabb

Xét (1BB : 2Bb : 1bb): tần số alen B = b = 0,5

 => F3: bb = 0,52 = 0,25

=> F3: aabb = 0,25 = 25%

Chọn B

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
25 tháng 11 2019 lúc 16:05

Đáp án C

Dễ dàng nhận thấy quy luật di truyền ở đây là PLĐL. Trong đó, thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp và hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng.

Quy ước: A: thân cao; a: thân thấp.

                B: hoa đỏ; b: hoa trắng.

F 2  có tỉ lệ KG là 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb.

Tỉ lệ các cây thân cao, hoa trắng và thân thấp hoa đỏ ở  F 2 là 1Aabb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb.

=> Tỉ lệ giao tử của nhóm cây trên là 1/3Ab : 1/3aB : 1/3ab.

Khi tạp giao thì tỉ lệ thân cao hoa đỏ (A-B-) = 2.(1/3.1/3) = 2/9 ≈ 0,2222. 

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
31 tháng 5 2018 lúc 4:11

 

Đáp án B.

- Đời F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.

→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

- Quy ước: A-B- quy định hoa đỏ; A-bb hoặc aaB- quy định hoa hồng; aabb quy định hoa trắng.

- Cây hoa đỏ F2 gồm có:

1 9 AABB,  2 9 AABb,  2 9 AaBB,  4 9 AaBb

Các cây này tự thụ phấn thì ta có:

1 9 AABB tự thụ phấn, đời F3 có  1 9  hoa đỏ.

2 9 AABb tự thụ phấn, đời F3 có  2 9 .( 3 4 hoa đỏ :  1 4  hoa hồng)

2 9 AaBB tự thụ phấn, đời F3 có  2 9 .( 3 4  hoa đỏ :  1 4  hoa hồng)

4 9 AaBb tự thụ phấn, đời F3 có  4 9 .( 9 16  hoa đỏ :  6 16  hoa hồng :  1 16  hoa trắng)

→ Cây hoa trắng có tỉ lệ:

4 9 . 1 16 =  1 36

 

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
30 tháng 11 2019 lúc 13:52

Đáp án C

-F2 phân li theo tỉ lệ 9 đỏ: 3 hồng: 4 trắng = 16 tổ hợp giao tử = 4×4 → F1 cho 4 loại giao tử → F1 dị hợp tử 2 cặp gen.

→ Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen tương tác theo kiểu át chế 9:3:4

-Quy ước: 9A-B- : đỏ               3aaB- : hồng                  3A-bb: trắng                  1aabb: trắng

-Hoa đỏ F2 có tỉ lệ 1/9 AABB: 2/9AaBB: 2/9AABb: 4/9AaBb → giao tử của F2 là: 4/9AB:  2/9Ab: 2/9  aB: 1/9ab

→F2 có màu hoa đỏ là: 1- (hoa màu hồng F2 + hoa màu trắng F2)

Tỉ lệ A-bb = aaB- = 2/9  ×  2/9  + 2/9. 1/9. 2 = 8/81

Tỉ lệ aabb = 1/9 × 1/9  = 1/81

->F2 hoa đỏ F2 = 1 – 8/81 – 8/81  – 1/81 = 64/81

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
7 tháng 1 2019 lúc 16:29

Đáp án B

Phép lai về 1 tính trạng cho 4 loại kiểu hình.

=> Tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác quy định.

Lai phân tích thu được tỉ lệ kiểu hình phân ly 1:1:1:1.

=> Tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung quy định.

Quy ước:   A-B- : hoa đỏ;

             A-bb : hoa vàng;

             aaB- : hoa xanh;

             aabb : hoa trắng.

Loại bỏ các cây hoa xanh và hoa trắng thì còn các cây hoa đỏ và hoa vàng, đem giao phối ngẫu nhiên ta có tỉ lệ kiểu gen đem phối là 1AABB : 2AABb : 4AaBb : 2AaBB : 1Aabb : 2Aabb.

Các cây trên khi giảm phân cho giao tử là 

ð Tỉ lệ hoa đỏ =

Tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng  

=> Tỉ lệ cần tìm 

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
14 tháng 8 2019 lúc 13:27

Chọn D

-    F có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng = 9 hoa đỏ : 6 hoa hồng : 1 hoa trắng

Số tổ hợp giao tử ở F2: 9 + 6+ l = 16 = 4 x 4 à  F1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb)

Sơ đồ lai của F1 như sau: F1 x F1 : AaBb  x AaBb à F2: 9 (1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb): đỏ : 3 (lAAbb : 2Aabb): hồng : 3 (laaBB : 2aaBb): hồng : 1 aabb : trắng

Xét các phát biểu đưa ra

-  I  đúng vì F2  có 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ là : AABB : AaBB : AABb : AaBb

-    Số cây hoa hồng ở F2 là : lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb à Cây thuần chủng chiếm 2/6; cây không thuần chủng chiếm 4/6 à  II sai

-    Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả cây hoa đỏ ở F2

F2: (1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb)  x  (lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb)

GF2: (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : l/9ab)   x  (l/3Ab : l/3aB : l/3ab)

Số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là: 2/9.1/3AAbb +2/9.1/3aaBB + l/9.1/3aabb =5/27 à III đúng

- Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2  giao phấn với cây hoa trắng

(lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb)   x  aabb

GF2: (l/3Ab : l/3aB : l/3ab) x  ab à F3: l/3Aabb : l/3aaBb : l/3aabb à IV đúng

Vậy có 3 phát biểu đúng.

Note 7

Phương pháp làm bài tập qui luật di truyền mỗi gen trên một NST thường

-  Muốn xác định được qui luật di truyền chi phối phép lai thì phải xác định được qui luật di truyền của từng cặp tính trạng, sau đó mới xác định qui luật di truyền về mối quan hệ giữa các cặp tính trạng với nhau.

*   Tính xác suất k gen trội xuất hiện ở đời con (khi bố mẹ có kiểu gen dị hợp giống nhau)

Xác suất đời con có k alen trội là:  

k: Số alen trội ở đời con                                                                

m: Tổng số alen trong kiểu gen dị hợp của một bên (vì bố mẹ có kiểu gen dị hợp giống nhau nên số alen của bố bằng số alen của mẹ). Hay m là tổng số alen của con.

n : Số cặp gen dị hợp của cơ thể.

* Tính xác suất k gen trội xuất hiện ở đời con (bố mẹ có kiểu gen dị hợp khác nhau)

-    Trước tiên ở bài tập này các em cần xác định được ở đời con đã có sẵn những alen nào.

-    Sau đó áp dụng công thức tính số alen trội còn lại như sau:

* Tính xác suất đời con có k alen trội là:  

k: Số alen trội còn lại càn tính ở đời con.

m: Tổng số alen trong kiểu gen của con khi đã trừ những alen có sẵn trong kiểu gen.

: Số cặp gen dị hợp của cơ thể mẹ.

n2: Số cặp gen dị hợp của cơ thể bố.

: là số tổ hợp giao tử đời bố mẹ.

* Tương tác gen

- Tỉ lệ thường gặp của tương tác bổ sung là: (9 :7); (9 : 6 : 1); (3 : 5); (1 : 3)

+ Muốn xác định được qui luật di truyền của tính trạng thì ta dựa vào kết quả phân li kiểu hình ở đời con của phép lai. Nếu lai phân tích cho đời con có tỉ lệ 1 : 3 thì tính trạng di truyền theo qui luật tương tác bổ sung. Nếu phép lai bất kì mà cho đời con có tỉ lệ 9 : 7 hoặc 9 : 6 : 1 thì tính trạng di truyền theo qui luật tương tác bổ sung.

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
12 tháng 10 2017 lúc 18:06

Chọn D

-    F có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng = 9 hoa đỏ : 6 hoa hồng : 1 hoa trắng

Số tổ hợp giao tử ở F2: 9 + 6+ l = 16 = 4 x 4 à  F1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb)

Sơ đồ lai của F1 như sau: F1 x F1 : AaBb  x AaBb à F2: 9 (1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb): đỏ : 3 (lAAbb : 2Aabb): hồng : 3 (laaBB : 2aaBb): hồng : 1 aabb : trắng

Xét các phát biểu đưa ra

-  I  đúng vì F2  có 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ là : AABB : AaBB : AABb : AaBb

-    Số cây hoa hồng ở F2 là : lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb à Cây thuần chủng chiếm 2/6; cây không thuần chủng chiếm 4/6 à  II sai

-    Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả cây hoa đỏ ở F2

F2: (1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb)  x  (lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb)

GF2: (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : l/9ab)   x  (l/3Ab : l/3aB : l/3ab)

Số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là: 2/9.1/3AAbb +2/9.1/3aaBB + l/9.1/3aabb =5/27 à III đúng

- Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2  giao phấn với cây hoa trắng

(lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb)   x  aabb

GF2: (l/3Ab : l/3aB : l/3ab) x  ab à F3: l/3Aabb : l/3aaBb : l/3aabb à IV đúng

Vậy có 3 phát biểu đúng.

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
30 tháng 11 2017 lúc 14:06

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án C

F1 có tỉ lệ 9:6:1→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

- I đúng. Vì F2 có 16 tổ hợp thì sẽ có 9 kiểu gen. Kiểu hình hoa hồng có 4 kiểu gen quy định, đó là Aabb, Aabb, aaBB, aaBb.

- II đúng. Vì khi cho 2 cây hoa hồng giao phấn với nhau. Nếu hai cây hoa hồng đó là Aabb x aaBb thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng

- III đúng. Vì khi cho 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn. Nếu cây hoa đỏ là cây AaBB hoặc cây AABb thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng.

IV sai. Vì khi lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa hồng, xác suất thu được cây hoa hồng thuần chủng là 2/ 6 = 1/3

(Có 6 cây hoa hồng, trong đó có 2 cây thuần chủng là 1Aabb và 1aaBB)

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
20 tháng 9 2018 lúc 8:31

F1 đồng hình → P thuần chủng: AAbb × aaBB → F1: AaBb

F2 phân ly 9:6:1 .

Quy ước gen: A-B- đỏ ; aaB-/A-bb: hồng ; aabb : trắng

Xét các phát biểu:

I đúng, tỷ lệ hoa hồng thuần chủng là: AAbb + aaBB = 2× 0,252 = 0,125 → chiếm 1/3.

II đúng, AaBb, AABb, AaBB

III Cho tất cả cây hoa hồng giao phấn với cây hoa đỏ:

(1AA:2Aa)bb × (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) → (2A:1a)b × (2A:1a)(2B:1b) → tỷ lệ hoa đỏ: 8/9 × 2/3 = 16/27

aa(1BB:2Bb) × (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ↔ a(2B:1b) × (2A:1a)(2B:1b) → tỷ lệ hoa đỏ: 8/9 × 2/3 = 16/27

↔ số hoa đỏ chiếm: 16/27 => III đúng

IV cho cây hoa hồng giao phấn với hoa trắng: (1AA:2Aa)bb × aabb → 2 Hồng : 1 trắng

aa(1BB:2Bb) × aabb → 2 Hồng : 1 trắng → IV đúng

Đáp án cần chọn là: A

Bình luận (0)